Khát Máu * 9 viên
Linh Trụ * 9 viên
Thiền * 9 viên
Clarice là một sản phẩm được sinh ra bởi các vị thần. Quá chán ghét vì những thói hư tật xấu của những chủng loài mà mình đã tạo ra, các thần đã tìm cách lai tạo ra những giống loài mới, mà Clarice là một trong những tạo tác đầu tiên. Cô vừa có dòng máu của thần thành, nhưng lại vừa mang trong mình những đặc điểm của loài người, và thậm chí là của cả loài quỷ. Chán ghét số phận chẳng khác nào một vật thí nghiệm, Clarice ác cảm với chính đấng tạo hóa, và cô đã lựa chọn đứng về phe loài người trong cuộc chiến giữa thần thánh và nhân loại. Cô bị xem như một vật thí nghiệm thất bại, và chúng thần cũng nhanh chóng gửi xuống Đại lục địa một bản thể thí nghiệm khác, với nhiệm vụ tiêu diệt "sản phẩm thất bại" này. Trận chiến long trời lở đất giữa các thực thể lai tạo, những tạo tác "lỗi của định mệnh" đã khiến Clarice phải xuống tay với chính người em của mình, dẫu cho điểm chung duy nhất giữa 2 người chỉ là cùng được sinh ra từ cùng một kế hoạch thí nghiệm của thần thánh. Clarice đau đớn trước sự vô cảm của các thực thể quyền năng kia, cô buông thanh kiếm, tuyên bố từ bỏ dòng máu thần thánh và sự bất tử, để đổi lại việc các vị thần chấm dứt cuộc chiến. "Tôi sẽ sống như một người phàm, và chờ đợi đến khi sinh mệnh của mình chấm dứt. Các vị thần chẳng hề yêu quý cuộc sống, vì họ không thể chết, sự bất từ khiến họ đâu thể cảm nhận được ý nghĩa của sinh mệnh?!"
Clarice ném một lưỡi kiếm về hướng mục tiêu, gây sát thương vật lý lên đơn vị kẻ địch đầu tiên trên đường đi của nó và gây ra hiệu quả trói trong 1 giây.
Để một lưỡi kiếm trên mặt đất và dịch chuyển đến điểm mục tiêu, gây thêm sát thương vật lý cho các đòn đánh thường tiếp theo trong 5 giây. Lưỡi kiếm sẽ phát nổ sau 0.5 giây, gây sát thương vật lý lên kẻ địch trong khu vực đó và giảm tốc chạy trong 1 giây.
Sau 3 lần đánh thường thì lần đánh thường tiếp theo sẽ gây thêm sát thương vật lý và xuyên giáp kẻ địch trên một đường thẳng.
Chủ động: Clarice triệu hồi một cơn mưa kiếm di chuyển từ từ theo hướng mục tiêu, gây sát thương vật lý liên tục lên kẻ địch trong phạm vi của nó.
Bị động: Hạ gục kẻ địch sẽ nhận thêm vàng.
Nhanh nhẹn +20
ST +36
Tốc đánh +35
Bị động duy nhất - Thiêu Đốt II: Mỗi đòn đánh thường giảm 40 năng lượng của mục tiêu và gây ST phép.
Thuộc tính - Thần Hành I: Tốc Chạy +10%
Kỹ năng Chủ Động - Tàn Tật: Gây 250 + nhanh nhẹn x2 ST phép lên mục tiêu và giảm 30% tốc chạy trong 3s.
Thời gian hồi 30s.
Cự ly hiệu quả 600.
Máu +550
Năng Lượng +250
Bị động duy nhất: Kháng phép +35
Kỹ năng chủ động - Miễn Dịch II: Các tướng cận chiến/đánh xa trở nên miễn nhiễm với các hiệu ứng choáng, làm chậm và định thân trong thời gian 3.5/2.5 giây. Đồng thời ST phép sẽ bị giảm đi 35%.
Năng lượng: 50
Thời gian hồi chiêu: 55s
ST +100
Bị động duy nhất: Tỉ lệ bạo kích +20%
Bị động duy nhất: ST bạo kích tăng +20%
ST +81
Tốc đánh +10
Bị động duy nhất - Đả Kích Chính Xác II: Tỷ lệ 75% khi đánh thường sẽ không thể né.
Bị động duy nhất - Cảnh Tỉnh: Khi đánh thường sẽ kèm 4% ST phép dựa trên lượng máu tối đa của đối phương.
ST +45
Tốc đánh +25
Máu +250
Toàn bộ thuộc tính +10
Bị động duy nhất: Hút máu vật lý +20%
Bị động duy nhất - Cuồng bạo II: Tướng cận chiến/đánh xa khi gây ST lên địch tăng 90/40 tốc chạy, khiến tướng địch giảm 30%/12% tốc chạy, kéo dài 2s. Hiệu ứng không cộng dồn.
ST +10
Tốc đánh +25
Bị động duy nhất - Chạy Nhanh II: Tốc chạy +80