Tường Sắt * 9 viên
Cứu Viện * 9 viên
Rào Chắn * 9 viên
Từng là một kiếm sĩ nổi tiếng, nhưng Grom lại tỏ ra yêu thích việc kết liễu sinh mạng của kẻ khác trên đoạn đầu đài hơn là những cuộc tỷ võ công bằng. Vì thế, hắn lựa chọn trở thành một đồ tể. Điều này đã khiến Grom phải hứng chịu sự khinh bỉ của những kiếm sĩ khác, nhưng có vẻ như hắn chẳng mảy may bận tâm đến điều đó, bởi thú vui bệnh hoạn khi được hành quyết những nạn nhân không có sức phản kháng, từ lâu đã trở thành mối quan tâm duy nhất của gã này. Và thậm chí, ngay cả khi những kiếm sĩ khác có khinh miệt Grom đến nhường nào, thì họ cũng chẳng thể trừng trị hắn, bởi không một tay kiếm nào có thể so sánh với Grom về khả năng chiến đấu. Nhưng luật nhân quả thì chẳng chừa một ai, những oan hồn đã táng mạng dưới đống công cụ giết chóc của Grom vẫn ngày đêm ám ảnh và nguyền rủa hắn, khiến gã đồ tể dần dần trở thành hình hài của một con quỷ xấu xí và đáng ghê tởm.
Chủ động: phóng ra một móc câu đẫm Máu theo hướng chỉ định, gây ST Phép cho kẻ địch đầu tiên mà móc câu chạm và kéo mục tiêu trở lại Grom.
Chủ động: tạo ra làn sương độc quanh mình, gây ST Phép liên tục cho kẻ địch gần đó cũng như bản thân Grom, đồng thời giảm Tốc Chạy bằng 25% cho các đơn vị kẻ địch.
Bị động: Các đơn vị kẻ địch nhận thêm 2 ST Phép khi bị ảnh hưởng bởi sương độc hơn 50%.
Bị động: Tăng Kháng Phép. Bất cứ khi nào một Tướng địch bị Grom hạ gục trong bán kính 1800 hoặc bị hạ gục trong bán kính 750, Grom sẽ nhận được thêm sức mạnh vĩnh viễn. Grom Hồi Máu khi các đơn vị kẻ địch và Quái Rừng chết trong bán kính 750.
Grom áp đặt hình phạt lên kẻ thù, gây ST Phép liên tục cho các đơn vị địch trong khu vực mục tiêu, trong khi gây ra sự đàn áp và loại bỏ hiệu quả miễn Hiệu Ứng Xấu. Trong Phán Quyết, Grom hồi phục 5% Máu bị mất của anh ta sau mỗi 0.5 giây.
Máu +300
Sức mạnh +35
Bị động duy nhất - Tái Sinh: Tướng cận chiến/đánh xa không bị người chơi khác tấn công trong 3/5 giây sẽ tự điều trị vết thương, tăng 2.5% lượng máu tối đa và tốc độ hồi máu.
Giáp +35
Thuộc tính - Chạy Nhanh II: Tốc chạy +80
Bị động duy nhất: Có tỷ lệ 70% chặn 30/15 ST cho các tướng cận chiến/đánh xa.
Máu +400
Tất cả thuộc tính +10
Giáp +30
Hồi máu +8
Bị động duy nhất - Thiêu Đốt II: Gây (50+1% lượng máu tối đa của mục tiêu) dựa trên lượng ST phép mỗi giây trong phạm vi 200. ST tối đa 100 (thêm 50% ST cho lính và quái rừng).
Trí lực +25
Toàn bộ thuộc tính +10
Hồi năng lượng +100%
ST phép +40
Kỹ năng chủ động - Đóng Băng: Đóng băng tướng địch 0.5 giây và khi kết thúc đóng băng, giảm tốc chạy 40%, kéo dài 3 giây (căn cứ theo điểm trí lực tướng, cứ 40 điểm trí lực tăng thời gian đóng băng thêm 0.2 giây).
Năng lượng: 150
Thời gian hồi chiêu: 36s
Máu +550
Năng lượng +250
Bị động duy nhất: Kháng phép +20
Thuộc tính - Bức Tường Sắt: Có 50% tỉ lệ chặn 70/40 sát thương từ mỗi đòn tấn công cho các tướng cận chiến/đánh xa.
Bị động duy nhất - Trừ Tà II: Nếu lượng máu của bạn thấp hơn 35% sau khi nhận ST phép, lượng ST bạn phải nhận sẽ giảm đi 35%, kéo dài 4s. Thời gian hồi chiêu 60s.
Sức mạnh +19
Nhanh nhẹn +19
Trí lực +10
ST +25
Bị động duy nhất - Phục Thù: Phản 30% ST vật lý và 15% ST phép, ST phản đòn sẽ là ST thuần.
Kỹ năng chủ động - Thần Phục Thù: Kích hoạt Phản Đòn, hiệu quả ST phản đòn tăng 80%, thời gian duy trì 3 giây.